Skip to content
    • info@phuongphapnghiencuu.com
  • Kết nối và chia sẻ cùng chúng tôi
  • -
  • Giới thiệu
    • info@phuongphapnghiencuu.com
HKT ConsultantHKT Consultant
  • Trang chủ
  • Phương pháp nghiên cứu
    • Phương pháp định lượng
      • Phương pháp luận
      • Điều tra bảng hỏi
      • Phân tích thống kê & Kinh tế lượng
      • Phân tích văn bản
      • Phân tích tổng hợp
    • Phương pháp định tính
      • Phương pháp luận
      • Phỏng vấn điều tra
      • Nghiên cứu tính huống – điển hình
      • Nghiên cứu hành động
      • Nghiên cứu nội dung
      • Nghiên cứu thực nghiệm
      • Phương pháp quan sát
      • Hiện tượng học
    • Phương pháp tổng quan
      • Phương pháp luận
      • Các phương pháp tổng quan
  • Phân tích thống kê
    • Phân tích thống kê & Kinh tế lượng
      • Hồi quy tuyến tính OLS
      • Cấu trúc mạng tuyến tính SEM
    • Hướng dẫn phần mềm thống kê
      • Sử dụng phần mềm STATA
      • Sử dụng phần mềm SPSS
      • Phân tích SEM – AMOS
      • Phần mềm SmartPLS
      • Phần mềm Eviews
  • Doanh nghiệp học
    • Quản lý doanh nghiệp
    • Chiến lược doanh nghiệp
    • Học thuyết doanh nghiệp
    • Khoa học quản lý
    • Kinh tế vi mô
    • Tin học văn phòng Microsoft Office
Học thuyết bàn tay vô hình (the Invisible hand)

“Bàn tay vô hình” là một phép ẩn dụ, một tư tưởng kinh tế do Adam Smith đưa ra trong những năm của thế kỉ thứ 18, mà giá trị của nó, đến nay, vẫn còn được công nhận. Thuật ngữ này được Adam Smith sử dụng trong ba tác phẩm của ông. Lần đầu tiên là bài luận Lịch sử Thiên văn học - The History of Astronomy (trước 1758, chương II.2), sau đó là trong tác phẩm chính của ông về triết học đạo đức Lý thuyết cảm tính đạo đức - The Theory of Moral Sentiments (1959,

01
Th2
Học thuyết quyền sở hữu (Property Rights Theory)

Thuyết quyền sở hữu (Property Rights Theory) được phát triển từ những năm 60 của thế kỷ 20 với các nghiên cứu của một số tác giả tiên phong như Ronald Coase (1960), Armen Alchian (1965, 1967, 1969), Harold Demsetz (1967). Mặc dù có quan điểm khác nhau (nhìn nhận dưới góc độ kinh tế học hay luật học), các nghiên cứu đa ngành của các tác giả trên đều có đóng góp quan trọng đối với sự phát triển thuyết quyền sở

03
Th2
Học thuyết phụ thuộc nguồn lực (Resource dependence theory)

Nguồn lực có vai trò quan trọng cho phép doanh nghiệp thực hiện và đạt được các mục tiêu chiến lược và phát triển bền vững (Selznick, 1948). Để có đủ các nguồn lực cần thiết, thường phải huy động từ bên ngoài, doanh nghiệp tiến hành kí kết các thoả thuận hợp tác chính thức và phi chính thức với một hoặc nhiều doanh nghiệp khác, nhằm bảo đảm mức độ ổn định về số lượng và chất lượng của các nguồn lực cần thiết.

03
Th2
Học thuyết thể chế (Institutional Theory)

Kinh tế học thể chế ra đời ở Mỹ vào đầu thế kỷ 20, là “hệ thống lý thuyết được chấp nhận rộng rãi, trong đó nhấn mạnh đến tính hợp lý, khả năng thay đổi đồng hình và tính hợp pháp” (Scott, 2008) trong quá trình thể chế hóa của các doanh nghiệp. Trọng tâm của thuyết thể chế (Institutional Theory) phân tích vai trò của quá trình thể chế hóa, cũng như vai trò của các thể chế có vai trò định hình hành vi của các cá nhân, doanh

04
Th2
Học thuyết ngẫu nhiên (Contingency Theory)

Thuyết ngẫu nhiên (Contingency Theory) đề cao vai trò và tầm ảnh hưởng của các yếu tố tình huống tới hoạt động của các doanh nghiệp (Lawrence và Lorsch, 1967). Học thuyết giải thích các mối quan hệ giữa các yếu tố tác động và kết quả trên cơ sở phân tích hành vi, hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời lý giải những yếu tố tình huống cụ thể, như môi trường, công nghệ, kinh nghiệm và quy mô, có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ

04
Th2
Thuyết hành vi doanh nghiệp (Behavioral theory of the firm)

Thuyết hành vi doanh nghiệp do Cyert và March (1963) đề xuất dựa trên tiền đề nghiên cứu của Simon (1952) và March và Simon (1958). Học thuyết tập trung làm rõ quá trình ra quyết định kinh doanh thực tế và chỉ ra phương thức doanh nghiệp ra các quyết định đó.

04
Th2
Hệ sinh thái doanh nghiệp (Organizational Ecology Theory)

Nội dung cơ bản của thuyết hệ sinh thái doanh nghiệp có thể được tóm tắt như sau: “ngay khi thành lập, doanh nghiệp chịu áp lực quán tính (inertial) mạnh mẽ; những biến đổi về dân số hay số lượng của tổ chức phụ thuộc lớn vào các quy trình nhân khẩu học: thành lập (sinh) và giải thể (tử vong) của doanh nghiệp” (Singh và Lumsden, 1990, trang

04
Th2
Thuyết tiến hóa doanh nghiệp (Evolutionary Theory of the Firm)

Thuyết tiến hoá doanh nghiệp (Evolutionary Theory of the Firm), khởi đầu từ nghiên cứu của Nelson và Winter (1982), tiếp cận và phân tích doanh nghiệp thông qua khái niệm thông lệ vận hành (organizational routines). Trong bối cảnh các yếu tố khác nhau trong nhận thức về môi trường, và giao tiếp, thu nhận thông tin và tính toán bị giới hạn và đắt đỏ, hợp tác chỉ có thể đạt được trên cơ sở xác định tập hợp các nguyên tắc và luật

04
Th2
Thuyết lợi thế cạnh tranh (Competitive Advantage Theory)

Trong nghiên cứu của mình năm 1979, Michael Porter không hề đề cập đến khái niệm lợi thế cạnh tranh; ông vẫn chỉ mô tả chiến lược nhằm định vị doanh nghiệp trong mối quan hệ với năm lực lượng hay áp lực của thị trường (Porter, 1979). Tác phẩm “Lợi thế cạnh tranh” của ông, xuất bản năm 1985, lần đầu giới thiệu thuật ngữ này với cách dùng phổ biến cho đến hiện

04
Th2
Học thuyết bàn tay hữu hình (The Visible Hand)

Thuật ngữ “Bàn tay hữu hình” (The Visible Hand) xuất hiện trong tác phẩm Bàn Tay Hữu Hình - Cuộc Cách Mạng Quản Lý Trong Các Doanh Nghiệp Hoa Kỳ (The Visible Hand: The Managerial Revolution in American Business), do Chandler biên soạn và công bố năm 1977. Các luận điểm trong tác phẩm hoàn toàn trái ngược với những lý luận trước đó, cụ thể là thuyết “Bàn tay vô hình” của Adam

04
Th2
Học thuyết đại diện (Agency Theory)

Học thuyết đại diện (Ross, 1973; Jensen và Meckling, 1976) phân tích mối quan hệ mâu thuẫn phụ thuộc giữa chủ doanh nghiệp (cổ đông) và các nhà quản lý (ban lãnh đạo, quản lý) trong doanh nghiệp. Trong đó, cổ đông, được gọi là người ủy quyền (principal), ủy thác cho các nhà quản lý, được gọi là người được ủy quyền hay đại diện (agent), thực hiện hoạt động điều hành và quản lý doanh nghiệp theo lợi ích của cổ đông.

04
Th2
Học thuyết ra quyết định (Decision Theory)

Nghiên cứu hoạt động ra quyết định trong tổ chức nằm giữa hai thái cực. Thứ nhất là vấn đề chuyển đổi giữa mô hình hành vi cá nhân và lý thuyết hành vi một hệ thống gồm các cá nhân đó. Thứ hai, đây là một phần trong nghiên cứu về tổ chức nhằm giải thích các hành động tập thể và có tổ chức của một tổ

04
Th2
Học thuyết quyền lực (Theories of Organizational Power)

Nội dung bài này trình bày về định nghĩa, bản chất quyền lực, hoạt động phân bổ quyền lực trong doanh nghiệp, và tác động của các nội dung này đến hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển của doanh nghiệp. Thuyết quyền lực doanh nghiệp không chỉ giới hạn trong phạm vi tổ chức, mà mở rộng phạm vi áp dụng phân tích trong mối quan hệ giữa các doanh nghiệp có quan hệ sản xuất kinh doanh với nhau, như trong cùng mạng lưới, cũng chuỗi cung ứng, thị

04
Th2
Thuyết cấu trúc tổ chức (Organizational structure theory)

Trong doanh nghiệp hoạt động, cấu trúc tổ chức thể hiện sự kết phối hợp và triển khai thực hiện các hành động, công việc. Một cấu trúc hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi và thúc đẩy các hoạt động trên, từ đó có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh cũng như bổ trợ, duy trì và phát triển lợi thế cạnh tranh hiện có của doanh

04
Th2
Học thuyết chi phí giao dịch (transaction cost economics)

Học thuyết chi phí giao dịch cung cấp hệ thống ba phương thức quản trị: quản trị thị trường, theo thứ bậc và các hình thức trung gian/ pha tạp. Hệ thống này cơ bản dựa trên hai yếu tố là tần số các mối quan hệ/giao dịch và đặc tính của tài sản trong hoàn cảnh thông tin không hoàn hảo hay mất cân bằng, có số ít các chủ thể tham gia giao dịch, và nhất là tính không chắc chắn với một bối cảnh giao dịch. Các điều kiện này cùng tồn tại với hai đặc tính

04
Th2
Học thuyết nguồn lực (Resource-based theory)

Quan điểm về nguồn lực được Wernerfelt (1984) đề xuất, trên cơ sở nghiên cứu trước đó của Penrose (1959). Wernerfelt (1984) mô tả nguồn lực và sản phẩm như “hai mặt của một đồng xu”, và theo quan điểm dựa trên nguồn lực doanh nghiệp, vị thế trên thị trường của doanh nghiệp cao hay cấp phụ thuộc vào quyền sở hữu nguồn lực khan hiếm của doanh

04
Th2
Thuyết siêu cạnh tranh (hyper-competition theory)

Siêu cạnh tranh bắt nguồn từ động lực của những mưu đồ chiến lược giữa các đối thủ cạnh tranh năng động và sáng tạo trên toàn cầu. Trong môi trường cạnh tranh, tần suất, sự táo bạo và sự công kích trong hành động của các đối thủ đã đẩy nhanh sự mất cân bằng và thay đổi liên tục của thị

04
Th2
Thuyết tổ chức học hỏi (Organizational learning theory)

Các tổ chức học hỏi là các tổ chức liên tục học hỏi để đạt được kết quả mong muốn và nâng cao khả năng cạnh tranh; luôn khuyến khích quá trình học hỏi của tổ chức và của tất cả các thành viên với mục đích chuyển đổi bản thân tổ chức phù hợp với thực tế môi trường kinh doanh. Mặc dù nhiều nghiên cứu vẫn sử dụng đồng nhất hai khái niệm Tổ chức học hỏi và học hỏi của tổ chức, nhưng đây là hai khái niệm khác nhau, được giới thiệu và phân tích chi

04
Th2
Học thuyết hệ thống (System Theory)

Thuyết hệ thống (System Theory) khởi đầu từ nghiên cứu hệ thống tổng quát của Bertalarffy (1933) về hệ thống mở và các trạng thái cân bằng động. Sau đó, thuyết dần được chuyên sâu dưới các góc độ sinh học, kỹ thuật, điều khiển học … và dần hoàn thiện phù hợp với các quy luật phát triển của khoa học và xã

04
Th2
Doanh nghiệp học
  • Quản trị chiến lược doanh nghiệpQuản trị chiến lược doanh nghiệp
  • Quản trị chuỗi cung ứng doanh nghiệpQuản trị chuỗi cung ứng doanh nghiệp
  • Doanh nghiệp: bản chất và tồn vongDoanh nghiệp: bản chất và tồn vong
  • Quản trị và đầu tư tài chính doanh nghiệpQuản trị và đầu tư tài chính doanh nghiệp
  • Marketing chiến lược và thương hiệu doanh nghiệpMarketing chiến lược và thương hiệu doanh nghiệp
  • Kinh doanh quốc tế và Xuất nhập khẩuKinh doanh quốc tế và Xuất nhập khẩu

Bài viết tiêu biểu

Kỹ năng mềm
  • Hướng dẫn toàn tập Microsoft WordHướng dẫn toàn tập Microsoft Word
  • Học làm Website WordPress chuyên nghiệp, dễ dàng, không codeHọc làm Website WordPress chuyên nghiệp, dễ dàng, không code
  • Học lập trình các ngôn ngữ phổ biến (Java, JavaScript, C, C#, C++, Python, PHP, HTML, CSS, SQL …)Học lập trình các ngôn ngữ phổ biến (Java, JavaScript, C, C#, C++, Python, PHP, HTML, CSS, SQL …)
  • Kiếm tiền trực tuyến online (Google Adsense, Youtube, Website …)Kiếm tiền trực tuyến online (Google Adsense, Youtube, Website …)
Học thuyết doanh nghiệp
  • Thuyết hành vi doanh nghiệp (Behavioral theory of the firm)Thuyết hành vi doanh nghiệp (Behavioral theory of the firm)
  • Thuyết siêu cạnh tranh (hyper-competition theory)Thuyết siêu cạnh tranh (hyper-competition theory)
  • Học thuyết hệ thống (System Theory)Học thuyết hệ thống (System Theory)
  • Thuyết cấu trúc tổ chức (Organizational structure theory)Thuyết cấu trúc tổ chức (Organizational structure theory)
  • Học thuyết chi phí giao dịch (transaction cost economics)Học thuyết chi phí giao dịch (transaction cost economics)
  • Học thuyết đại diện (Agency Theory)Học thuyết đại diện (Agency Theory)

Hãy ủng hộ và đồng hành cùng chúng tôi

... trong chia sẻ và phổ biến kiến thức bằng các hành động thiết thực và hoàn toàn miễn phí của bạn.

hotlineTThảo luận đóng góp ý kiến

Nhiệt tình tham gia thảo luận và nêu ý kiến đóng góp, kinh nghiệm thực tế của bạn qua từng bài viết, videos trên website của chúng tôi.

hỗ trợ hkt Chia sẻ có bản quyền

Hãy cập nhật và chia sẻ rộng rãi các bài viết, videos có ghi rõ nguồn của chúng tôi trên Facebook và các kênh thông tin của bạn.

hỗ trợ hkt Đăng ký và likes bài viết, videos

Ủng hộ chúng tôi về tinh thần và bằng những hành động thiết thực và hoàn toàn miễn phí của các bạn trên kênh thông tin của chúng tôi.

Kênh kiến thức HKT

Giới thiệu Kênh chia sẻ kiến thức HKT
Giới thiệu Cty CP Tư vấn Quản trị HKT

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định tính
Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê

Công ty CP Tư vấn Quản trị HKT

      "Học thức - Kinh nghiệm - Thành công"
- Địa chỉ: Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
- Email: Info@HktConsultant.com

  • Trang chủ
  • Phương pháp nghiên cứu
    • Phương pháp định lượng
      • Phương pháp luận
      • Điều tra bảng hỏi
      • Phân tích thống kê & Kinh tế lượng
      • Phân tích văn bản
      • Phân tích tổng hợp
    • Phương pháp định tính
      • Phương pháp luận
      • Phỏng vấn điều tra
      • Nghiên cứu tính huống – điển hình
      • Nghiên cứu hành động
      • Nghiên cứu nội dung
      • Nghiên cứu thực nghiệm
      • Phương pháp quan sát
      • Hiện tượng học
    • Phương pháp tổng quan
      • Phương pháp luận
      • Các phương pháp tổng quan
  • Phân tích thống kê
    • Phân tích thống kê & Kinh tế lượng
      • Hồi quy tuyến tính OLS
      • Cấu trúc mạng tuyến tính SEM
    • Hướng dẫn phần mềm thống kê
      • Sử dụng phần mềm STATA
      • Sử dụng phần mềm SPSS
      • Phân tích SEM – AMOS
      • Phần mềm SmartPLS
      • Phần mềm Eviews
  • Doanh nghiệp học
    • Quản lý doanh nghiệp
    • Chiến lược doanh nghiệp
    • Học thuyết doanh nghiệp
    • Khoa học quản lý
    • Kinh tế vi mô
    • Tin học văn phòng Microsoft Office
  • Giới thiệu